KỶ NIỆM 135 NĂM NGÀY SINH CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH (19/5/1890 - 19/5/2025)
Tin tức hoạt động
Đăng ngày: 13/12/2018 - Lượt xem: 1785
Bộ câu hỏi tham khảo thi trắc nghiệm kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính năm 2018, chuyên đề Kinh tế - Đối ngoại

Câu 1: Ban Đối ngoại Trung ương Đảng không có chức năng nào?

A. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác đối ngoại nhân dân.

B.  Tổ chức thực hiện quan hệ đối ngoại của Đảng.

C. Quản lý, chỉ đạo các tổ chức Hữu nghị của Việt Nam đoàn kết với nhân dân các nước trên Thế giới.

D. Quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trong hệ thống đảng, đoàn thể, tổ chức nhân dân.

Câu 2: Hãy cho biết, nội dung nào không phải là một  khái niệm trong hoạt động đối ngoại của nước ta?

A. Đối ngoại Đảng.                      

B. Ngoại giao Nhà nước.

C. Đối ngoại nhân dân.               

D. Ngoại giao Chính phủ.

 

Câu 3: Việt Nam trở thành Thành viên chính thức của Liên hiệp quốc vào năm nào?

A.   1975.                   

B.   1976.                   

C.   1977.                   

D.   1978.

 

Câu 4: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào năm nào?

A. 1995.                     

B. 1996.                     

C. 1997.                     

D.  1998.

 

Câu 5: Sau giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ vào năm nào? 

A.  1995.                    

B.   1996.                   

C.   1997.                   

D.   1998.

 

Câu 6: Đảng viên ra nước ngoài không được mang theo:

A. Hộ chiếu.                                       

B. Chứng minh thư nhân dân.

C. Thẻ đảng viên.                               

D. Giấy phép lái xe ôtô.

 

Câu 7: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định phát triển kinh tế có vị trí như thế nào?

A. Là nhiệm vụ trọng tâm.

B. Là nhiệm vụ xuyên suốt và then chốt.

C. Là nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.

D. Là nhiệm vụ trung tâm.

 

Câu 8 : Nội dung nào dưới đây không thuộc ba khâu đột phá chiến lược trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 của Đảng?

A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.

B. Tập trung đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong bối cảnh hiện nay.

C. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.

D. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.

 

Câu 9: Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá (XI) quyết định thành lập cơ quan nào?

A. Ban Nội chính Trung ương.            

B. Ban Nội chính các tỉnh, thành uỷ.

C. Ban Kinh tế Trung ương.           

D. Cả 3 phương án còn lại.

 

Câu 10: Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH nước ta là nền kinh tế thị trường  định hướng xã hội chủ nghĩa được xác định tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?

A. Lần thứ VIII (1996).                    

B. Lần thứ IX (2001).

C. Lần thứ X (2006).             

D. Lần thứ XI (2011).

 

Câu 11: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đã xác định các thành phần kinh tế nước ta gồm những thành phần kinh tế nào?

A. Kinh tế quốc doanh; kinh tế tập thể; kinh tế cá thể; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế gia đình.

B. Kinh tế nhà nước; kinh tế hợp tác xã; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà nước.

C. Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế tư nhân; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

 

Câu 12: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của Đảng ta đã xác định mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta:

A. Trở thành nước công nghiệp cơ bản hiện đại.

B. Cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại.

C. Trở thành nước công nghiệp theo hướng cơ bản hiện đại.

D. Cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

 

Câu 13: Quan hệ đối ngoại của ASEAN gồm các khuôn khổ nào?

A.        ASEAN+1; ASEAN+3

B.        ASEAN+1; ASEAN+3; ARF

C.        ASEAN+1; ASEAN+3; EAS

D.        ASEAN+1; ASEAN+3; ARF; EAS

 

Câu 14:  Nguyên tắc cơ bản trong việc ra quyết định của ASEAN là gì?

A. Thiểu số phục tùng đa số              

B. Tham vấn

C. Đồng thuận                                               

D. Tham vấn và đồng thuận

 

Câu 15: Mục tiêu đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được xác định tại Đại hội XII là?

A.        Vì lợi ích quốc gia, dân tộc

B.        Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia - dân tộc, trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi

C.        Đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại

D.        Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế

 

Câu 16:  Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” của Đảng ta lần đầu tiên được đưa ra tại văn bản nào?

A.        Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI.

B.        Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VIII.

C.        Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI.

D.        Nghị quyết 22 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.

 

Câu 17:  Chủ trương của Việt Nam trong vấn đề Biển Đông là gì?

A. Thông qua biện pháp hoà bình.

B. Giải quyết bằng luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

C. Sử dụng giải pháp kiện ra Toà án quốc tế.

D. Bằng biện pháp hoà bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, nhất là Công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

 

Câu 18:  Thứ tự của Tinh thần "4 tốt" trong quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc là gì?

A. Bạn bè tốt, đối tác tốt, láng giềng tốt, đồng chí tốt.

B. Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt.

C. Bạn bè tốt, đối tác tốt, đồng chí tốt, láng giềng tốt.

D. Đối tác tốt, bạn bè tốt, láng giềng tốt, đồng chí tốt.

 

Câu 19:  Đâu là nội dung mới được quy định tại Chỉ thị số 38-CT/TW, ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị khóa XI về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài?

A.        Các cơ quan, tổ chức, địa phương phải xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động đối ngoại hằng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

B.        Các đồng chí lãnh đạo của các cơ quan, tổ chức, địa phương đi công tác nước ngoài không quá 2 lần trong một năm

C.        Không bố trí 2 lãnh đạo chủ chốt của một bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương cùng tham gia một đoàn đi công tác nước ngoài

D.        Kết thúc chuyến đi công tác nước ngoài, Trưởng đoàn phải có báo cáo kết quả chuyến đi cho cấp có thẩm quyền.

 

Câu 20:  Một trong những định hướng lớn về đối ngoại được đề cập trong Văn kiện Đại hội XII là?

A.        Mở rộng, làm sâu sắc hơn và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân.

B.        Mở rộng, làm sâu sắc hơn và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại của Đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nước và ngoại giao nhân dân.

C.        Mở rộng, làm sâu sắc hơn và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại của Đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nước và ngoại giao nghị viện.

D.        Mở rộng, làm sâu sắc hơn và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại của ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa.

 

Câu 21:  Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đề ra tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm ở mức nào dưới đây?

A. Đạt 5,5% đến 6%/năm.     

B. Đạt 6% đến 6,5%/năm.

C. Đạt 6,5 đến 7%/năm.                     

D. Đạt 7% đến 7,5%/năm.

 

Câu 22:  Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đề ra chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo hằng năm là bao nhiêu?

A. Giảm 0,5% đến 1%.                      

B. Giảm 1% đến 1,5%.

C. Giảm 1,5% đến 2%.                      

D. Giảm 2% đến 2,5%.

 

Câu 23:  Tỉ lệ che phủ rừng đến năm 2020 được đề ra trong chỉ tiêu về môi trường của Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng?

A. 38%           

B. 40%           

C. 42%           

D. 44%

 

Câu 24:  Theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đến năm 2020 tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội là bao nhiêu?

A. Khoảng 35%         

B. Khoảng 40%         

C. Khoảng 45%         

D. Khoảng 50%

 

Câu 25: Theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đến năm 2020 tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị ở mức nào sau đây?

A. Dưới 4%               

B. Dưới 4,5% 

C. Dưới 5 %               

D. Dưới 5,5%

           

Câu 26: Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đưa ra chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020, GDP bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu?

A. Khoảng 3.200 - 3.500 USD.                     

B. Khoảng 3.500 - 4000 USD.

C. Khoảng 4000 - 4.500 USD.                      

D. Khoảng 4.500 - 5000 USD.

 

Câu 27:  Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đưa ra chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP?

A. Khoảng 70%         

B. Khoảng 75%         

C. Khoảng 80%         

D. Khoảng 85%

 

Câu 28:  Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đưa ra chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020, năng suất lao động xã hội bình quân tăng?

A. Khoảng 5%/năm                                       

B. Khoảng 6%/năm

C. Khoảng 7%/năm                                        

D. Khoảng 8%/năm

           

Câu 29:  Trong mục tiêu tổng quát của Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, có nội dung nào sau đây?

A. Đẩy mạnh công cuộc đổi mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

B. Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu đến năm 2020 sớm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

D. Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

 

Câu 30: Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII đã đặt ra chỉ tiêu đến năm 2020, tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đạt?

A. Khoảng 25%         

B. Khoảng 30%         

C. Khoảng 35%         

D. Khoảng 40%

 

Câu 31: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy đã nêu nền kinh tế nước ta gồm 5 thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

A. Đại hội IX.            

B. Đại hội X.  

C. Đại hội XI.

D. Đại hội XII.

 

Câu 32: Nhiệm vụ trọng tâm về văn hóa được xác định tại Nghị quyết Đại hội XII của Đảng là?

A. Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng.

B. Tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.

C. Chủ động hợp tác và giao lưu quốc tế về văn hoá, quảng bá văn hoá Việt Nam, tiếp nhận có chọn lọc tinh hoa văn hoá thế giới, hoàn thiện bản sắc văn hoá tốt đẹp của dân tộc.

D. Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.

 

Câu 33: Đâu là nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8, khoá XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế?

A. Hệ thống giáo dục và đào tạo ngoài công lập góp phần đáng kể vào phát triển giáo dục và đào tạo chung của toàn xã hội. 

B. Cơ bản bảo đảm bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo.

C. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.

D. Tiếp tục xây dựng nền giáo dục mở, hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo.

 

 

Tin liên quan