CHÀO MỪNG THÀNH CÔNG ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH HƯNG YÊN LẦN THỨ I, NHIỆM KỲ 2025 - 2030, HƯỚNG TỚI ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG
Tin tức hoạt động
Đăng ngày: 13/12/2018 - Lượt xem: 394
Bộ câu hỏi tham khảo thi trắc nghiệm kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính năm 2018, chuyên đề xây dựng Đảng, chính quyền, Nhà nước

Câu 1: Nội dung nào được coi là vấn đề cấp bách nhất về công tác xây dựng Đảng được Hội nghị Trung ương 4 (khóa XI) đề ra?

A. Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong một bộ phận không nhỏ đảng viên, trước hết là cán bộ lãnh đạo, quản lý.

B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, nhất là cấp Trung ương.

C. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền trong mối quan hệ với tập thể cấp ủy, cơ quan, đơn vị.

D.  Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.

 

Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của các cơ quan tham mưu của Đảng ở Trung ương?

A.  Nghiên cứu đề xuất.

B. Thẩm định các đề tài, đề án.

C.  Ban hành quyết định để cụ thể hoá đường lối của Đảng.

D. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng.

 

Câu 3: Nội dung nào không phải là phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị?

A.  Bằng cương lĩnh, chiến lược, nghị quyết, các định hướng về chính sách và chủ trương lớn.

B.  Bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, kiểm tra.

C.  Bằng sự phối hợp, hợp tác bình đẳng.

D.  Bằng hành động gương mẫu của đảng viên.

 

Câu 4: Điều lệ Đảng hiện hành quy định nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là nguyên tắc nào?

A- Tự phê bình và phê bình;

B- Tập trung dân chủ;

C- Đảng hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật;

D- Cả 3 phương án trên.

 

Câu 5:  Đại hội Đảng lần thứ mấy có chủ trương cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân?

A. Đại hội VIII.

B. Đại hội IX.            

C. Đại hội X.

D. Đại Hội XI.

 

Câu 6: Theo quy định hiện hành, Quốc hội bao gồm những chức năng nào?

A. Chức năng lập hiến, lập pháp.

B. Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

C. Chức năng giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.

D. Cả 3 phương án còn lại.

 

Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc quan điểm của Kết luận số 64-KL/TW Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XI về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở”?

A. Nhất thiết ở Trung ương có tổ chức nào thì ở địa phương cũng có tổ chức đó.

B. Cần tăng cường kiêm nhiệm một số chức danh trong các tổ chức của hệ thống chính trị.

C. Những chủ trương đã thực hiện, nhưng thực tiễn khẳng định là không phù hợp thì điều chỉnh, sửa đổi ngay.

D. Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.

 

Câu 8: Tổ chức nào sau đây không phải là đoàn thể chính trị - xã hội?

A. Hội Nông dân Việt Nam.                         

B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

C. Hội Cựu chiến binh Việt Nam.                 

D. Hội Luật gia Việt Nam.

 

Câu 9: Đoàn thể chính trị - xã hội nào được thành lập sớm nhất?

A. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.  

B. Hội Nông dân Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.                     

D. Công đoàn Việt Nam.

 

Câu 10: Khái niệm “hệ thống chính trị” lần đầu tiên được Đảng ta sử dụng khi nào?

A. Tại Hội nghị Trung ương 6 khóa VI

B. Tại Hội nghị Trung ương 3 khóa VII

C. Tại Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII

D. Tại Hội nghị Trung ương 5 khóa IX

 

Câu 11: Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam vận hành theo cơ chế nào?

A. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

B. Đảng làm chủ, Nhà nước lãnh đạo, nhân dân quản lý

C. Đảng quản lý, nhà nước lãnh đạo, nhân dân làm chủ

D. Đảng lãnh đạo, Nhà nước làm chủ, nhân dân quản lý

 

Câu 12: Cơ quan nào là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam?

A. Bộ Chính trị                      

B. Ban Bí thư

C. Chính phủ              

D. Quốc hội

 

Câu 13: Chính phủ không có chức năng nào ?

A.  Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.

B.  Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.

C.  Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

D.  Quản lý nhà nước theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

 

Câu 14: Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước 10 năm được chia thành những giai đoạn nào?

A. Giai đoạn (2011 - 2020).

B. Giai đoạn 1 (2011 - 2015); Giai đoạn 2 (2016 - 2020).

C. Giai đoạn 1 (2011 - 2013);  Giai đoạn 2 (2014 - 2017); Giai đoạn 3 (2017 - 2020).

D. Giai đoạn 1 (2011 - 2016); Giai đoạn 2 (2017 - 2020).

 

Câu 15: Mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn (2011 - 2020) vào năm 2020 thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính phải đạt được mức nào dưới đây?

A. Mức trên 80%                   

B. Mức trên 70% .

C. Mức trên 60% .                             

D. Mức trên 50% .

 

Câu 16: Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng được xác định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) là một xã hội như thế nào?

A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.

B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

D. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh.

 

Câu 17: Vị trí pháp lý của Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

A. Là cơ quan chấp hành của Nhà nước.      

B.  Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

C. Là cơ quan quyền lực của nhà nước.   

D. Là cơ quan quyền lực của Quốc hội.

 

Câu 18: Theo Hiến pháp 2013 thì chức năng nào không phải của Chính phủ?

A. Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

B. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Chính phủ là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản dưới luật.

D. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội.

 

Câu 19: Thẩm quyền công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh là của ai?

A. Chủ tịch Quốc hội.

B. Thủ tướng Chính phủ.

C. Chủ tịch nước       

D.Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

 

Câu 20: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào?

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và nhờ người khác bỏ phiếu kín.

C. Phổ thông, trưng cầu dân ý và bỏ phiếu kín.

D. Phổ thông, bình đẳng và đại diện cử tri.

 

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội

A. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;

B. Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

C. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ

D. Thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt

 

Câu 22: Theo Hiến pháp 2013, thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân là thuộc chức danh nào dưới đây?

A. Tổng Bí thư                                   

B. Chủ tịch nước

C. Thủ tướng Chính phủ                    

D. Chủ tịch Quốc hội

 

Câu 23: Luật Tổ chức Chính phủ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19-6-2015 có hiệu lực thi hành từ ngày?

A. 01-12-2015

B. 01-01-2016

C. 01-7-2015  

D. 01-6-2016

 

Câu 24: Luật tổ chức Chính phủ được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19-6-2015 quy định số lượng cấp phó như thế nào?

A. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không quá 6.

B. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 5; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ ngoại giao không quá 6.

C. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ ngoại giao không quá 5.

D. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không quá 5.

 

Câu 25: Theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ CB, CC, VC khi chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ) bao nhiêu tháng trở lên?

A.        Từ 06 tháng trở lên                

B.        Từ 10 tháng trở lên

C.        Từ 03 tháng trở lên

D.        Không xác định thời gian

 

Câu 26: Theo Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ, điều kiện nào sau đây không phải điều kiện thành lập hội?

A. Có Điều lệ.            

B. Có người lãnh đạo hội phải là đảng viên.              

C. Có trụ sở.

D. Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.

 

Câu 27: Theo Luật Tổ chức Quốc hội hiện hành, quy định thời gian làm việc trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách là?

A. Ít nhất 2/3 thời gian làm việc trong năm.

B. Ít nhất 1/2 thời gian làm việc trong năm.

C. Ít nhất 1/3 thời gian làm việc trong năm.

D. Ít nhất 1/4 thời gian làm việc trong năm.

 

Câu 28: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương được phân bổ số lượng người giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội thực hiện bước nào sau đây trong quy trình giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình ứng cử đại biểu Quốc hội?

A. Ban lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến người của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình để giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội.

B. Tổ chức hội nghị lấy ý kiến nhận xét của cử tri nơi người được dự kiến giới thiệu ứng cử công tác.

C. Tổ chức hội nghị ban lãnh đạo mở rộng để thảo luận, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội của cơ quan mình.

D. Cả 3 phương án còn lại.

 

Câu 29: Theo quy định hiện hành, văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

B. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

C. Thông tư của Bộ trưởng.

D. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.

 

Câu 30: Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:

A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân và hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Uỷ viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân;

C.  Chủ tịch Hội đồng nhân dân, hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

D.  Chủ tịch Hội đồng nhân dân, hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Uỷ viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân và Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.

 

Câu 31: Theo quy định hiện hành, số lượng Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh loại I có ?

A. Hai Phó Chủ tịch                                      

B. Không quá hai Phó Chủ tịch

C. Không quá ba Phó Chủ tịch                      

D. Không quá bốn Phó Chủ tịch

 

Câu 32: Theo quy định hiện hành, số lượng Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh loại II và loại III có ?

A. Hai Phó Chủ tịch                                      

B. Không quá hai Phó Chủ tịch

C. Không quá ba Phó Chủ tịch                      

C. Không quá bốn Phó Chủ tịch

 

Câu 33: Theo quy định hiện hành, số lượng Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện loại I có?

A. Một Phó Chủ tịch                                     

B. Không quá hai Phó Chủ tịch

C. Không quá ba Phó Chủ tịch                                  

D. Không quá bốn Phó Chủ tịch

 

Câu 34: Theo quy định hiện hành, số lượng Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện loại II và loại III có ?

A. Một Phó Chủ tịch                                     

B. Không quá hai Phó Chủ tịch

C. Ba Phó Chủ tịch                                                    

C. Không quá ba Phó Chủ tịch

 

Câu 35: Theo quy định hiện hành, kết quả bầu Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp tỉnh được ai phê chuẩn?

A. Chủ tịch nước                   

B. Thủ tướng Chính phủ

C. Chủ tịch Quốc hội 

C. Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam

 

Câu 36: Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13, được quy định như thế nào ?

A. Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 100 ngày trước ngày bầu cử

B. Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử

C. Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 130 ngày trước ngày bầu cử

D. Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 120 ngày trước ngày bầu cử

 

Câu 37: Theo quy định hiện hành, số lượng người dân tộc thiểu số được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội bảo đảm có ít nhất bao nhiêu phần trăm trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội ?

A. Chiếm ít nhất 15 %

B. Chiếm ít nhất 16 %

C. Chiếm ít nhất 17 %

D. Chiếm ít nhất 18 %

 

Câu 38:  Theo quy định hiện hành, chậm nhất bao nhiêu ngày trước ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân phải thành lập Ủy ban bầu cử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ?

A. Chậm nhất là 100 ngày                 

B. Chậm nhất là 105 ngày

C. Chậm nhất là 110 ngày                 

D. Chậm nhất là 115 ngày

 

Câu 39:  Theo quy định hiện hành, chậm nhất bao nhiêu ngày trước ngày bầu cử, Tổ bầu cử phải niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND ở khu vực bỏ phiếu ?

A. Chậm nhất là 20 ngày                   

B. Chậm nhất là 25 ngày

C. Chậm nhất là 30 ngày                   

D. Chậm nhất là 35 ngày

 

Câu 40: Theo Luật Tổ chức Quốc hội hiện hành, số lượng đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách trên tổng số đại biểu Quốc hội?

A. Ít nhất 35%.                                  

B. Từ 35% - 40%.

C. Từ 40% - 45%.                              

D. Từ 45% - 50%.

 

Câu 41: Cơ quan nào dưới đây không được ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

A. Uỷ ban nhân dân tỉnh.                  

B. Uỷ ban nhân dân huyện.

C. Sở Tư pháp.

D. Hội đồng nhân dân xã.

 

Tin liên quan