CHÀO MỪNG THÀNH CÔNG ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH HƯNG YÊN LẦN THỨ I, NHIỆM KỲ 2025 - 2030, HƯỚNG TỚI ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG
Tin tức hoạt động
Đăng ngày: 13/12/2018 - Lượt xem: 873
Bộ câu hỏi tham khảo thi trắc nghiệm kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính năm 2018, chuyên đề Dân vận

Câu 1: Ban Dân vận có chức năng tham mưu về công tác nào?
A. Về công tác dân vận (bao gồm cả công tác dân tộc, tôn giáo).
B. Về công tác dân vận và tuyên giáo.        
C. Về công tác tuyên vận của đảng.
D. Cả 03 phương án trên.
 
Câu 2: Công tác dân vận là trách nhiệm của tổ chức nào?
A. Của chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hôi.
B. Của Ban Dân vận các cấp.                     
C. Của tất cả các tổ chức trong hệ thống chính trị.
D. Của các tổ chức Đảng.
 
Câu 3: Hệ thống tổ chức Ban dân vận của Đảng có ở  mấy cấp?
A. 02 cấp (Trung ương; tỉnh ).
B. 03 cấp (Trung ương; tỉnh; huyện).
C. 04 cấp (Trung ương; tỉnh, huyện, xã).
D. 05 cấp (Trung ương; tỉnh; huyện; xã; thôn).
 
Câu 4: Quan hệ giữa Ban Dân vận với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp là:
A. Cấp dưới đối với cấp trên.
B. Quan hệ cấp trên đối với cấp dưới.
C. Quan hệ phối hợp.
D. Cả 03 phương án trên.
 
Câu 5: Theo quy định hiện nay, cơ quan nào là Thường trực Ban chỉ đạo ở cấp huyện về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở ?
A. Ban Tổ chức.            
B. Ban Tuyên giáo.
C. Ban Dân vận.            
D. Văn phòng.
 
Câu 6: Phong trào thi đua Dân vận khéo hiện nay được triển khai với những cơ quan, tổ chức nào ?
A. Ngành dân vận toàn quốc           
B. Cả hệ thống chính trị
C. Chính quyền các cấp
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị -xã hội.
 
Câu 7: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc chức năng của Ban Dân vận các cấp?
A. Tham mưu cho cấp ủy triển khai, thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng về công tác Dân Vận.
B. Đoàn kết, tập hợp đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân vào các tổ chức.
C. Tham mưu cho cấp ủy về công tác tôn giáo, dân tộc.
D. Thẩm định các đề án, các văn bản có nội dung liên quan.
 
Câu 8: Mối quan hệ nào là mối quan hệ công tác giữa Ban Dân vận Trung ương với các tỉnh ủy, thành ủy, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương?
A. Lãnh đạo.        
B. Chỉ đạo           
C. Phối hợp.               
D. Hướng dẫn.
 
Câu 9: Nhiệm vụ, giải pháp nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, giải pháp thuộc Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 3/6/2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI “về tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới” ?
A. Tăng cường và đổi mới công tác dân vận của các cơ quan nhà nước.
B. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế, giữ vững độc lập chủ quyền, an ninh chính trị.
C. Quan tâm xây dựng, củng cố tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ Ban Dân vận, Mặt trận, đoàn thể nhân dân các cấp vững mạnh.
D. Xây dựng chính quyền trong sạch vững mạnh, bảo đảm quyền làm chủ thực sự của nhân dân.
 
Câu 10: Quyết định 290-QĐ/TW, ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị về Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị, những chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận và có liên quan đến quyền, lợi ích của các tầng lớp nhân dân phải được lấy ý kiến tham gia của cơ quan nào trước khi ban hành thực hiện?
A. Ban Dân vận, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
B. Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
C. Các ban Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
D. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
 
Câu 11: Tại Nghị quyết số 25-NQ/TW, ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khoá XI về "Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới", Đảng ta khẳng định quan điểm nào sau đây?
A. Công tác dân vận là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên các đoàn thể nhân dân, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang. Trong đó, Đảng lãnh đạo, chính quyền tổ chức thực hiện, Mặt trận, đoàn thể tham mưu và nòng cốt.
B. Công tác dân vận là trách nhiệm của Ban Dân vận và Mặt trận, đoàn thể các cấp.
C. Công tác dân vận do Đảng lãnh đạo; Dân vận tham mưu, Mặt trận và đoàn thể nhân dân tổ chức thực hiện.
D. Công tác dân vận là trách nhiệm của Mặt trận, đoàn thể và tất cả đoàn viên, hội viên các đoàn thể nhân dân.
 
Câu 12: Quy định số 219-QĐ/TW, ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thành ủy, quy định?
A.  Ban Dân vận Tỉnh ủy là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, Ban chỉ đạo công tác tôn giáo.
B. Ban Dân vận Tỉnh ủy là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
C. Ban Dân vận Tỉnh ủy là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo công tác tôn giáo.
D. Ban Dân vận Tỉnh ủy là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, Ban chỉ đạo công tác tôn giáo, Ban Chỉ đạo cuộc vận động “Tiếp bước cho em đến trường”.
 
Câu 13: Lĩnh vực nào thuộc chức năng tham mưu của Ban dân vận các cấp?
A. Xây dựng Chương trình kế hoạch làm việc của cấp ủy.
B. Công tác tư tưởng.
C. Công tác bố trí cán bộ.
D. Công tác dân tộc, tôn giáo.
 
Câu 14: Phong trào thi đua “Dân vận khéo” chính thức được Ban Dân vận Trung ương phát động năm nào?
A. Năm 2006       
B. Năm 2007       
C. Năm 2008       
D. Năm 2009
 
Câu 15: Cách thức tổ chức, tập hợp và vận động quần chúng nhân dân hiệu quả nhất?
A. Trực tiếp gặp mặt đối thoại với nhân dân.
B. Giáo dục, tuyên truyền.
C. Trao đổi các phương tiện thông tin.
D. Trao đổi, thảo luận.
 
Câu 16: Mục tiêu được nêu trong Nghị quyết số 25-NQ/TW, ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khoá XI về "Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới" là mục tiêu nào sau đây?
A. Củng cố vững chắc lòng tin của nhân dân đối với Đảng; tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc và mối quan hệ máu thịt giữa Đảng với nhân dân;
B. Tập hợp, vận động nhân dân thực hiện tốt các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước;
C. Phát huy sức mạnh to lớn của nhân dân, tạo phong trào cách mạng rộng lớn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
D. Cả 3 phương án trên.
 
Câu 17: Ban Dân vận Trung ương là cơ quan tham mưu của tổ chức nào?      
A. Ban Chấp hành Trung ương                 
B. Quốc hội
C.  Chính phủ                                           
D.  Cả 3 phương án còn lại.
         
Câu 18: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc về chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc
B. Đoàn kết, thương yêu giữa các dân tộc
C. Giữ gìn hòa bình và ổn định xã hội 
D. Tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
         
Câu 19: Đảng ta khẳng định nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A. Là công tác tuyên truyền, giáo dục
B. Là công tác quản lý nhà nước về tôn giáo 
C. Là công tác vận động quần chúng
D. Là công tác hướng dẫn, kiểm tra
 
Câu 20: Câu nói nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói về phong cách làm việc của cán bộ dân vận ?
A. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong;
B. Dân là quý nhất, là quan trọng hơn hết, là “tối thượng”;
C. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; thành công, thành công, đại thành công;
D. Óc nghĩ, mắt trông, tai nghe, chân đi, miệng nói, tay làm.
 
Câu 21: Theo quan điểm của Đảng trong Nghị quyết số 25-NQ/TW, ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khoá XI về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới” thì yếu tố nào dưới đây là động lực thúc đẩy phong trào quần chúng ?
A. Xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật;
B. Quan tâm tới lợi ích nhóm tiến bộ;
C. Phát huy quyền làm chủ, đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân;
D. Phát triển kinh tế hàng hóa, nhiều thành phần.
 
Câu 22:  Hành vi nào sau đây không thuộc những hành vi cấm khi thực hiện dân chủ tại nơi làm việc ?
A. Xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước;
B. Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động và người lao động;
C. Đấu tranh phê bình gay gắt với người sử dụng lao động;
D.Trù dập, phân biệt đối xử đối với người tham gia đối thoại, người khiếu nại, tố cáo;
 
Câu 23: Ban Dân vận Trung ương đã thống nhất lấy năm nào là năm dân vận của chính quyền?
A. Năm 2008.      
B. Năm 2009.      
C. Năm 2010.      
D. Năm 2011.
 
Câu 24: Theo Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị (Quyết định số 290-QĐ/TW, ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị khóa X), việc phân công cán bộ trực tiếp phụ trách công tác dân vận ở chính quyền các cấp được quy định như thế nào?
A. Chính quyền các cấp phân công đồng chí Chủ tịch uỷ ban nhân dân phụ trách công tác dân vận của chính quyền.
B. Chính quyền các cấp phân công đồng chí Phó chủ tịch uỷ ban nhân dân phụ trách công tác dân vận của chính quyền.
C. Chính quyền các cấp phân công đồng chí Giám đốc Sở Nội vụ (hoặc Trưởng phòng nội vụ) phụ trách công tác dân vận của chính quyền.
D. Chính quyền các cấp phân công một đồng chí lãnh đạo uỷ ban nhân dân phụ trách công tác dân vận của chính quyền.
 
Câu 25: Mục đích nào sau đây không phải là mục đích thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan đơn vị được nêu trong Nghị định 04/2015/NĐ-CP, ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập ?
A. Phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức, viên chức và nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
B. Góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là công bộc của nhân dân, có đủ phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển và đổi mới của đất nước.
C. Phòng ngừa, ngăn chặn và chống các hành vi tham nhũng, lãng phí, quan liêu, phiền hà, sách nhiễu nhân dân.
D. Xây dựng nếp sống văn hóa trong cơ quan, đơn vị.
 
Câu 26: Trong Nghị định 04/2015/NĐ-CP, ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập những việc nào sau đây không phải công khai để cán bộ, công chức, viên chức biết ?
A. Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị.
B. Hoàn cảnh gia đình, thu nhập của từng cán bộ, công chức, viên chức.
C. Kinh phí hoạt động hàng năm, bao gồm các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính khác; quyết toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị.
D. Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm; nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại... đối với cán bộ, công chức, viên chức.
 
Câu 27: Chỉ thị 16/CT-TTg, ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới xác định mấy nội dung cần thực hiện tốt ?
A. 6 nội dung.     
B. 7 nội dung.     
C. 8 nội dung.    
D. 9 nội dung.
 
Câu 28: Chức năng và nhiệm vụ nào sau đây không thuộc chức năng và nhiệm vụ của Khối Dân vận xã, phường, thị trấn?
A. Phối hợp các thành viên trong Khối để tham mưu với cấp ủy tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng về công tác dân vận.
B. Phối hợp các hoạt động của Mặt trận, các đoàn thể; giúp cấp ủy xử lý những vấn đề cụ thể liên quan đến công tác dân vận.
C. Giúp cấp ủy kiểm tra, thanh tra các hành vi tham nhũng của cán bộ, đảng viên ảnh hưởng tới mối quan hệ Đảng - Dân.
D. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo với cấp ủy và Ban Dân vận cấp trên theo quy định.
 
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung được nêu trong Chỉ thị 49-CT/TW, ngày 20/10/2015 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường và đổi mới công tác dân vận của Đảng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số?
A.Củng cố, xây dựng, thành lập các tổ chức hội quần chúng để thực hiện công tác dân vận ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
B.Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cả hệ thống chính trị đối với công tác dân vận ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
C.Tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước; rà soát, ban hành và thực hiện tốt chính sách dân tộc.
D. Xây dựng, củng cố tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ dân vận; đổi mới phương thức công tác dân vận ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
 
Câu 30: Văn kiện Đại hội XII của Đảng xác định nội dung nào sau đây nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận?
A. Tinh giản tổ chức, bộ máy gắn với tiếp tục phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, phương thức hoạt động của các tổ chức.
B. Chú trọng kiểm tra, giám sát người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, tổ chức nhà nước.
C. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng việc xây dựng, ban hành nghị quyết của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước.
D. Kịp thời thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành chính sách, pháp luật phù hợp với thực tiễn và đáp ứng lợi ích, nguyện vọng chính đáng của nhân dân.
 
Câu 31: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung, nhiệm vụ về công tác tôn giáo được nêu trong Báo cáo chính trị Đại hội XII của Đảng ?
A. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo;
B. Phát huy những giá trị văn hoá, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo;
C. Quan tâm giải quyết nhu cầu sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo cho người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam;
D. Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo quy định của pháp luật;
 
Câu 32: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2013 quy định là quyền của ai ? 
A. Của mọi người.             
B. Của công dân.           
C. Của chức sắc, tín đồ tôn giáo.
D. Của một bộ phận quần chúng có tín ngưỡng, tôn giáo.
 
Câu 33: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ của Ban Dân vận tỉnh ủy, thành ủy?
A. Nghiên cứu, đề xuất Chương trình công tác của ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ; giúp ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ xây dựng, tổ chức thực hiện quy chế làm việc.
B. Nghiên cứu, theo dõi, tổng hợp tình hình tư tưởng trong cán bộ, đảng viên và nhân dân, dư luận xã hội, những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch trên lĩnh vực tư tưởng - văn hoá trong địa bàn tỉnh.
C. Theo dõi, tổng hợp tình hình nhân dân (bao gồm cả tình hình dân tộc, tôn giáo, các giai tầng xã hội, các vấn đề bức xúc trong nhân dân) để báo cáo và tham mưu với tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ.
D. Tham mưu xây dựng nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ về công tác tổ chức xây dựng đảng.

 

Tin liên quan