KỶ NIỆM 49 NĂM NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (30/4/1975 - 30/4/2024); KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7/5/1954 - 7/5/2024); KỶ NIỆM 134 NĂM NGÀY SINH CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH (19/5/1890 - 19/5/2024)
Danh nhân Hưng Yên
Đăng ngày: 19/12/2018 - Lượt xem: 2971
Các nhà khoa bảng Hưng Yên (phần 2)

Chế độ khoa cử và chính sách sử dụng nhân tài của các triều đại phong kiến đã tạo điều kiện cho các đời vua chúa giữ gìn và xây dựng non sông đất nước. Triều đình nhờ đó mà có nhiều danh sỹ, công thần tận trung với vua, với nước.. Nhiều văn gia, thi sỹ lỗi lạc để lại những tác phẩm lớn có giá trị được người đời truyền tụng...

66. Nguyễn Tứ

Quê quán: Xã Bình Hồ, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Hồ, xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

67. Đặng Tảo Giám (1464 - ?)

Quê quán: Xã Phượng Tường, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Phượng Tường, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.

68. Lê Tuyên

Quê quán: Xã Thanh Nga, huyện Tế Giang, nay là thôn Thanh Nga, xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến chức Thừa Chính sứ.

69. Hoàng Tử Nghi

Quê quán: Xã Công Luận, huyện Văn Giang, nay là thôn Công Luận, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông.

70. Trần Huyên

Quê quán: Xã An Tảo, huyện Kim Động, nay là thôn An Tảo, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Tuất, niên hiệu cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến chức Đô Ngự sử.

71. Nguyễn Thế Mỹ

Quê quán: Xã Lang Trụ, huyện Tiên Lữ, nay thuộc thôn Lương Trụ, xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến chức Thừa Chính sứ.

72. Trần Văn Bính

Quê quán: Xã Cửu Cao, huyện Gia Lâm, nay là thôn Cửu Cao, xã Cửu Cao, huyện Văn Giang .

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Sửu niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục.

Làm quan đến Lễ bộ Tả thị lang.

73. Ngô Tảo (1474 - ?)

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Tế Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục.

Làm quan đến chức Tham chính.

74. Nguyễn Văn Bính

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Sửu, niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục.

Làm quan đến Công khoa Đô cấp sự trung.

75. Bùi Sĩ Đại

Quê quán: Xã Bạch Sam, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) đời Lê Uy Mục.

Làm quan đến chức Đoán sự.

76. Quách Thu Ưng

Quê quán: Xã Phượng Tường, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Phượng Tường, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) đời Lê Uy Mục.

Làm quan đến chức Đoán sự

77. Lê Văn Học (1470-?)

Quê quán: Xã Mát Lồi, huyện Đông Yên, nay là thôn Cảnh Lâm, xã Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nghị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến chức Tự khanh.

78. Lương Đức Mậu

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê Tương Dực.

Làm quan đến Hàn Lâm.

79. Nguyễn Kiều

Quê quán: Xã Lưu Xá, huyện Đông Yên, nay là thôn Lưu, xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê Tương Dực.

Làm quan đến Cấp sự trung.

80. Lại Gia Phúc

Quê quán: Xã Mỹ Xá, huyện Đông Yên, nay thuộc thôn Mỹ Xá, xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nhi giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê Tương Dực.

Làm quan đến chức Thị lang.

81. Vũ Hữu Nghiêm

Quê quán: Xã Cửu Cao, huyện Gia Lâm, nay thuộc thôn Cửu Cao, xã Cửu Cao, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê Tương Dực.

82. Nguyễn Chấn Chi

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhi giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Dần, niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông.

Làm quan đến Thiêm đô ngự sử.

83. Nguyên Độ (1493- ?)

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Độ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông.

Làm quan nhà Mạc đến chức Thượng thư, tước bá.

84. Nguyễn Củng

Quê quán: Xã Hoàng Đôi, huyện Tế Giang, nay là thôn Đồng Than, xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông. Làm quan nhà Mạc đến chức Thị lang.

85. Nguyễn Quán Đạo (1504 * ?)

Quê quán: Xã Bình Dân, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Dân, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Hội nguyên, Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ tam danh (Thám hoa) khoa Quý Mùi niên hiệu Thống nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.

86. Nguyễn Súc

Quê quán: Phường Báo Thiên, huyện Vĩnh Xương, nay thuộc phố Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Trú quán xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Thống nguyên 2 (1523) Lê Cung Hoàng.

Làm quan đến chức Tham chính

87. Nguyễn Mậu Đôn (1496 - ?)

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.
Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.

Làm quan nhà Mạc đến chức Thượng thư, tước hầu.

88. Vương Hy Tăng (1496- ?)

Quê quán: Xã Bích Khê, huyện Đông Yên, nay thuộc huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.

Làm quan nhà Mạc đến chức Hiến sát sứ.

89. Vương Dương

Quê quá: Xã Phượng Lâu, huyện Kim Động, nay thuộc thôn Phượng Lâu, xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Thống nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

90. Đào Nghiễm (1496 - ?)

Quê quán: Thôn Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ, nay thuộc xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng.

Làm quan đến chức Bình bộ Hữu thị lang.

91. Vũ Huyễn

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thi Thiên, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng.

Làm quan Nhà Mạc đến chức Tả thị lang.

92. Lương Giản

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thần khoa Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5  (1526) đời Lê Cung Hoàng.

Làm quan nhà Mạc đến Lễ bộ Tả thị lang.

93. Đỗ Tông (1504-?)

Quê quán: Xã Lại Ốc, huyện Tế Giang, nay là thôn Lại Ốc, xã Long Hưng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ nhất tiến sỹ cập đệ đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung.

Làm quan đến Hình bộ Tả thị lang.

94. Nguyễn Đức Ký (1502 - ?)

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Tế Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung.

Làm quan đến chức Tổng binh phủ Cao Bằng, tước Đồng Sơn bá.

95. Lê Thực (1494 • ?)

Quê quán: Xã Ngọc Bộ, huyện Tế Giang, nay là thôn Ngọc Bộ, xã Long Hưng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời  Mạc Đăng Dung.

Làm quan đến chức Thị lang, tước Văn Hợp bá.

96. Đinh Thụy

Quê quán: Sài Quất, huyện Đông Yên, nay là thôn Hương Quất, xã Thành Công, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện kiêm thảo.

97. Lương Quý

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh.

Làm quan đến chức Tả thị lang.

98. Ngô Úc

Quê quán: Xã Đại Hạnh, huyện Châu Giang, nay là thôn Đại Hạnh, xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh.

Làm quan đến chức Để hình giám sát ngự sử.

99. Nguyễn Nhĩ (1510 - ?)

Quê quán: Xã Cửu Cao, huyện Gia Lâm, nay là thôn Cửu Cao, xã Cửu Cao, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh

Làm quan đến chúc Hộ bộ Tả thị lang.

100. Nguyễn Sơn Tăng

Quê quán: Xã Đặng Xá, huyện cẩm Giàng, nay thuộc xã Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Độ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh.

Làm quan đến chức Đô cấp sự trung.

101. Lê Cao

Người xã Bình Dân huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Dân, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

102.   Đỗ Tấn (1514 - ?)

Quê quán: Xã Lại Ốc, huyện Văn Giang, nay thuộc thôn Lại Ốc, xã Long Hưng, huyện Văn Giang

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh.

Làm quan đếh chức Thượng thư kiêm Đông các đại học sỹ, tước quận công

103. Giáp Hảỉ (1507 -1586)

Quê quán: Làng Công Luận, huyện Văn Giang, nay tà thôn Công Luận, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh.

Làm quan đến chức Thượng thư bộ Lại kiêm Đô ngự sử tước Luận quân công.

106. Vũ Trác Oánh (1535 - ?)

Quê quán: Nguyên quán xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, tỉnh Hưng Yên, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Tham chính, tước nam.

107. Đinh Tú

Quê quán: Xã Nam Trì, huyện Thiên Thi nay thuộc thôn Nam Trì, xã Đặng Lễ, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mac Phúc Hải.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ tước phù Nham bá.

108. Dương Phúc Tư (1505 -1563)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay là xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan nhà Mạ đến chức Tham chính.

109. Vũ Hạo

Quê quán: Xã Phượng Lâu, huyện Kim Động, nay là thôn Phượng Lâu, xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

110. Lê Khắc Trạch

Quê quán: Xã Di Sử, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Thị lang

111. Nguyễn Trí Dụng

Quê quán: Xã Lai Xá, huyện Phù Dung, nay thuộc huyện Phù Cừ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vinh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Tham chính.

112. Đỗ Trác Dị (1515 *?)

Quê quán: Xã Đỗ Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Đỗ Xá, thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Quảng Hòa 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Tả thị lang.

113. Tạ Nhĩ

Quê quán: Xã Phượng Tường, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Phượng Tường, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chúc Hiến sát sứ.

114. Ngô Thuật Khổng

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Tế Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1347) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

115. Trần Văn

Quê quán: Xã Phan Xá, huyện Phù Dung, nay lá thôn Phan Xá, xã Tống Phan, huyện Phù Cừ.

Thi đỗ Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ nhị danh (Bảng nhản) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chúc Thượng thư.

116. Nguyễn Minh Dương

Quê quán: Xã Nghĩa Trai, huyện Gia Lâm, nay thuộc thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ tam danh (Thám hoa) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch  3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

117. Đào Trân (1528 - ?)

Quê quán: Xã Đào Xá, huyện Đông Yên, nay là thôn Đào Xá, xã Nghĩa Dân, huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.

 Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

118. Nguyễn Mậu Thông

Quê quán: Xã Dưỡng Phúc, huyện Kim Động, nay là thôn Dưỡng Phú, xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

119. Hoàng Tuân (1517 - ?)

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Tham chính.

120. Nguyễn Duệ

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Thị lang.

121. Nguyễn Quang

Quê quán: Xã Linh Hạ, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Linh Hạ, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Thìn, niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc  Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Huy văn viện thiêm sự.

122. Ngô Khiêm

Quê quán: Xã Đường Hào, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Trung Hòa, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ tam danh (Thám hoa) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1562) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Tả thị lang.

123. Nguyễn Đức Trân (1505 - ?)

Quê quán: Xã Mai Xuyên, huyện Thiên Thi, nay thuộc thôn Mai Xuyên, xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1562) đời Mạc Phúc Nguyên.

Làm quan đến chức Thừa Chính sứ.

124. Đặng Cơ (1538 - ?)

Quê quán: Xã Triền Kiều, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Cầu, xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 4 (1556) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

125. Ngô Mậu Du

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 4 (1565) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

126. Vũ Hữu Chính (1534 - ?)

Quê quán: Xã La Mạt huyện Đường Hào, nay là thôn La Mát, xã Phù Ủng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ cập đệ đệ tam danh (Thám hoa) khoa Mậu Thìn niên hiệu Sùng Khang 3, đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các hiệu thư.

127. Đỗ An

Quê quán: Xã Thái Lạc, huyện Văn Giang, nay là thôn Thái Lạc, xã Lạc Hồng, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu Sùng Khang 3 (1568) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Hữu thị lang, tước Trình Khê bá.

128. Đào Phạm (1530 - ?)

Quê quán: Xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Sùng Khang 3 (1568) đời Mạc Mậu Hợp

Làm quan đến chức Tham chính.

129. Hoàng Chân Nam (1539-?)

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 6 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các hiệu thư.

130. Phạm Hựu (1522 - ?)

Quê quán: Xã Đào Xá, huyện Đường An, nay là thôn Đào Xá, xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 6 (1571) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Tham chính.

NL tổng hợp

Nguồn: Các nhà khoa bảng Hưng Yên  (1075 - 1919), Thư viện tỉnh Hưng Yên, năm 1999

 

 

Tin liên quan