KỶ NIỆM 49 NĂM NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (30/4/1975 - 30/4/2024); KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7/5/1954 - 7/5/2024); KỶ NIỆM 134 NĂM NGÀY SINH CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH (19/5/1890 - 19/5/2024)
Danh nhân Hưng Yên
Đăng ngày: 19/12/2018 - Lượt xem: 3698
Các nhà khoa bảng Hưng Yên (Phần 1)

Chế độ khoa cử và chính sách sử dụng nhân tài của các triều đại phong kiến đã tạo điều kiện cho các đời vua chúa giữ gìn và xây dựng non sông đất nước. Triều đình nhờ đó mà có nhiều danh sỹ, công thần tận trung với vua, với nước.. Nhiều văn gia, thi sỹ lỗi lạc để lại những tác phẩm lớn có giá trị được người đời truyền tụng...

1. Đỗ Thế Diên

Quê quán: Làng Cổ Liêu, huyện Đường Hào, nay là thôn Thanh Xá, xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ khoa chọn người giỏi Thi Thư, năm Ất Tỵ, niên hiệu Trịnh Phù 10 (1185) đời Lý Cao Tông.

Làm quan đến chức Triều nghị đại phu, thủ Nội thị sảnh, đồng tri Quảng Từ cung công sự kiêm Phán thẩm hình viện.

2. Trần Chu Phổ

Quê quán: Làng Đan Nhiễm, huyện Tế Giang, nay là nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp khoa thi Thái học sinh năm Nhâm Thìn niên hiệu Kiến Trung 8 (1232) đời Trần Thái Tông.

Làm quan đến chức Tư đồ, tước tước Phụ quốc công.

3. Trần Chu Hinh

Quê quán: Làng Đan Nhiễm, huyện Tế Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ bảng nhãn khoa thi Thái học sinh năm Bính Thìn, niên hiệu Nguyên Phong 6 (1256) đời Trần Thái Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện thị độc.

4. Tống Trân

Quê  quán: Làng An Cầu, huyện Phù Cừ, nay là thôn An Cầu, xã Tống Trân, huyện Phù Cừ.

Thi đỗ Trạng Nguyên năm Giáp Thìn đời Trần Thái Tông (1225 - 1258). Từng đi sứ Trung Quốc, được vua Trung Quốc phong "Lưỡng quốc Trạng nguyên".

Cho đến nay vẫn chưa có tài liệu nào xác định một cách chính xác Tống Trân thi đỗ và làm quan ở thời nào.

5. Trần Uyên

Quê quán: Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Thám hoa khoa thi Thái học sinh năm Bính Thìn niên hiệu Nguyên Phong 6 (1256) đời Trần Thái Tông.

Làm quan đến chức Đại học sỹ.

6. Nguyễn Trung Ngạn (1289 -1370)

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Hoàng giáp khoa thi Thái học sinh năm Giáp Thìn niên hiệu Hưng Long 12 (1304) đời Trần Anh Tông, nổi danh thần đồng. Từng đi sứ nhà Nguyên (1314).

Làm quan đến chức Nhập nội đại hành khiển kiêm tri khu mật viện sự, nhập thị kinh diên, tước Trụ quốc khai huyện bá, sau thăng Thân quốc công.

7. Nguyễn Thành

Quê quán: Xã An Lạc, huyện Tiên Lữ, nay thuộc thôn An Lạc, xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ nhị giáp khoa thi Thái học sinh năm Canh Thìn niên hiệu Thánh nguyên 1 (1400) đời Hồ Quý Ly.

Làm quan triều Lê đến chức Tế tửu Quốc tử giám. Sau khi về trí sỹ vẫn giữ chức Thái tử tân khách, dạy học cho Thái tử.

8. Hồ Tông Thốc

Quê quán: Huyện Thổ Thành, phủ Diễn Châu, nay là làng Quỳ Trạch, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Sau ông chuyển ra làng Vô Ngại, huyện Đường Hào, nay là thôn Vô Ngại, xã Ngọc Lâm, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Trạng nguyên khoảng năm ThiệuKhánh (1370 - 1372) đời Trần Nghệ Tông, Làm quan đến chức Hàn Lâm học sỹ. Khoảng cuối niên hiệu Xương Phù (1377 - 1388) ông giữ chức Quang lộc đại phu Trung thư lệnh, kiêm Hàn Lâm học sỹ, tứ kim ngư đại, Thượng hộ quân, ông vâng mệnh đi sứ sang nhà Nguyên.

9. Đào Công Soạn (1376 -1456)

Quê quán: Xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Giáp đẳng khoa thi năm Bính Ngọ niên hiệu Thiên Khánh 1 (1426) đời Lê Thái Tổ.

Làm quan đến chức Nhập nội hành khiển, Hộ bộ Thượng thư, Tri tam quán sự, Nhập thị kinh diên.

10. Trần Phong ( ? - 1485)

Quê quán: Huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ khoa Hoành từ năm Tân Hợi niên hiệu Thuận Thiên 4 (1431) đời Lê Thái Tổ.

Làm quan đến chức Hộ bộ Thượng thư kiêm Thái tử tân khách (hầu Kinh diên, tức dạy học cho Thái tử Bang Cơ sau là Lê Nhân Tông), gia chức Thái Bảo, Ngự sử Đài đô ngự sử.

11. Vũ Lâm

Quê quán: Xã Tiên Kiều, huyện Kim Động, nay là thôn Tiên Kiều, xã Bảo Khê huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo 3 (1442) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Ngự tiền học sinh, Hàn Lâm viện trực học sỹ.

12. Nguyễn Duy Tắc

Quê quán:Xã Thiên Đông, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Dung, xã Hưng Đạo, huyện Tiên Lữ..

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo 3 (1442) đời Lê Thái Tông.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

13. Trần Đương

Quê quán: Xã Triển Thủy, huyện Đông Yên, nay là thôn Lạc Thủy, xã Đông Kết, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo 3 (1442) đời Lê Thái Tông.

Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.

14. Đặng Tuyên

Quê quán: Xã Bình Lăng, huyện Thiên Thi, nay là thôn Bình Lăng, xã Tiền Phong, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu Thái Hòa 6 (1448) đời Lê Nhân Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện Thừa chỉ.

15. Bùi Siêu

Quê quán:Xã Đa Ngưu, huyện Tế Giang, nay là thôn Đa Ngưu, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Dậu niên hiệu Thái Hòa 11 (1453) đời Lê Nhân Tông.

Làm quan đến Trực học sỹ.

16. Trần Cảnh Mô

Quê quán: Xã Triền Thủy, huyện Đông Yên, nay là thôn Lạc Thủy, xã Đông Kết huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Dậu niên hiệu Thái Hòa 11 (1453) đời Lê Nhân Tông. Làm quan đến chức Hàn lâm viện thị thư.

17. Nguyễn Khắc Tân (1429 - ?)

Quê quán: Xã Bàn Thạch, huyện Phù Dung, nay thuộc huyện Phù Cừ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Dậu niên hiệu Thái Hòa 11 (1453) đời Lê Nhân tông.

18. Lê Đình Tuấn

Quê quán:Xã Thanh Lãng, huyện Tế Giang, nay là thôn Hương Lãng, xã Minh Hải huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận 4 (1463) đời Lê Thánh Tông. Sau lại dự thi đỗ khoa Hoành từ (1487).

Làm quan đến chức Đổng các hiệu thư.

19. Cáp Phùng (1440 - ?)

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận 4 (1463) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Lại bộ Tả thị lang, quyền Binh bộ Thượng thư.

20. Nguyễn Văn Chính

Quê quán:Xã Dương Trạch, huyện Đông Yên, nay thuộc thôn Dương Trạch, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận 4 (1463) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Tư nghiệp Quốc tử giám.

21. Phạm Thừa Nghiệp

Quê quán:Xã Ngọ Cầu, huyện Gia Lâm, nay là thôn Ngọ Cầu, xã Như Quỳnh,huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Tuất niên hiệu Quang Thuận 7 (1466) đời Lê Thánh Tông. Được cử đi sứ sang nhà Minh.

Làm quan đến chức Đô ngự sử.

22. Nguyễn Chương

Quê quán: Xã Thiên Đông, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Dung, xã Hưng Đạo, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Quang Thuận 7 (1466) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Đô ngự sử.

23. Nguyễn Minh (1449 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Thượng, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Thượng, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Quang Thuận 10 (1469) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Tả thị lang.

24. Đoàn Hiếu Chân

Quê quán: Xã Ôn Xá, huyện Văn Giang, nay thuộc huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Quang Thuận 10 (1469) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thượng thư, kiêm Đông các đại học sỹ.

25. Phạm Phúc Chiêu

Quê quán: Xã Từ Hồ, huyện Đông Yên, nay là thôn Từ Hồ, xã Yên Phú, huyện Khoái Châu Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời Lê Thánh Tông. Từng đi sứ, làm quan đến chức Đông các.

26. Lê Bột

Quê quán: Xã Mễ Sở, huyện Đông Yên, nay là xã Mễ Sở, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

27. Nguyễn Tuấn

Quê quán: Xã Đại Quan, huyện Đông Yên, nay là thôn Đại Quan, xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Hồng Đức 6 (1475) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Hữu thị lang.

28. Lê Tuấn Ngạn

Quê quán: Xã Vĩnh Lộc, huyện Tế Giang, nay là thôn Vĩnh Lộc, xã Tân Tiến, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Đức 3 (1472) đời Lê Thánh Tông. Ông từng được cử đi sứ sang nhà Minh (1495).

Làm quan đến chức Thượng thư, tham chưởng Hàn lâm viện sự.

29. Hoàng Đức Lương

Quê quán: Xã Cửu Cao, huyện Gia Lâm, nay là xã Cửu Cao, huyện Văn Giang

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Hồng Đức 9 (1478) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Hộ bộ Tả thị lang.

30. Đào Cảnh Huống (1434 - ?)

Quê quán: Xã Phán Thủy, huyện Kim Động, nay thuộc thôn Phán Thủy, xã Song Mai, huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Hồng Đức 9 (1478) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Lễ bộ Tả thị lang.

31. Vũ Tín Biểu (1449 - ?)

Quê quán: Xã Bình Lăng, huyện Thiên Thi, nay là thôn Bình Lăng, xã Tiền Phong huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Hồng Đức 9 (1478) đời Lê Thánh Tông.

32. Nguyễn Kỳ (1443 - ?)

Quê quán: Xã Như Lân, huyện Tế Giang, nay là thôn Như Lân, xã Long Hưng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Độ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Hồng Đức 9 (1478) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Công bộ Tả thị lang.

33. Phí Mẫn

Quê quán: Xã Cửu Cao, huyện Gia Lâm, nay thuộc xã Cửu Cao, huyện VănGiang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Hồng Đức 9 (1478) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan Thừa chính sứ.

34. Lê Hanh Huyễn (1458 - ?)

Quê quán: Xã Nghĩa Trai, huyện Gia Lâm, nay là thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Hồng Đức 9 (1478) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan Đô cấp sự trung.

35. Lê Đức Thiệu (1453 - ?)

Quê quán: Thôn Hoè Lâm, huyện Đường Hào, nay là thôn Hòe Lâm, xã Ngọc Lâm huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Sưu niên hiệu Hồng Đức 12 (1481) đời Lê Thánh Tông.

36. Lưu Di Quyết

Quê quán: Xã Như Phượng, huyện Tế Giang, nay là thôn Như Phượng, xã Long Hưng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Hồng Đức 12 (1481) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

37. Lê Tứ (1444 - ?)

Quê quán: Xã Khúc Lộng, huyện Tế Giang, nay là thôn Khúc Lộng, xã Vĩnh Khúc, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Hồng Đức 12 (1481) đời Lê Thánh Tông.

38. Nguyễn Oanh

Quê quán: Xã Nghĩa Trai, huyện Gia Lâm, nay là thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu, niên hiệu Hồng Đức 12 (1481) đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến chúc Đô ngự sử.

39. Ngô Văn Phòng

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Thìn niên hiệu Hồng Đức 15 (1484) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thị lang.

40. Lê Hiến Phủ

Quê quán: Xã Lạc Thủy, huyện Đông Yên, nay thuộc thôn Lạc Thủy, xã Đông Kết, huyện Khoái Châu.

Thi Đỗ Bảng nhãn khoa Tân Sửu niên hiệu Hồng Đức 12 (1481) đời Lê Thánh Tông.

41. Phan Tống Liễn (1459 - ?)

Quê quán: Xã Lỗi Xá, huyện Đông Yên, nay thuộc huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Hồng Đức 15 (1484) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Đô cấp sự trung.

42. Đặng Tử Nghi

Quê quán: Xã Yên Tập, huyện Đường Hào, nay thuộc thôn Yên Tập, xã Nhân Hòa, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Hồng Đức 15 (1484) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thượng thư.

43. Nguyễn Lệ

Quê quán: Xã Bình Hồ, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Hồ, xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thị lang.

44. Nguyễn Thuần Hỗ (1469 - ?)

Quê quán: Xã Trà Mạt, huyện Thiên Thi, nay là thôn Trà Phương xã Hồng Vân, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

45. Nguyễn Thù

Quê quán: Xã Bình Hồ, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Hồ, xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Tham chính.

46. Nguyễn Nho Tông

Quê quán: Xã Vực Đường, huyện Kim Động, nay thuộc xã Vũ Xá, huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thượng thư.

47. Đỗ Thuần Thông

Quê quán: Xã Tử Kiều, huyện Đông Yên, nay là thôn Tử Cầu, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thừa chính sứ.

48. Nguyễn ích Ngân (1460 - ?)

Quê quán: Huyện Vĩnh Xương, nay thuộc quận Ba Đình, Hà Nội. Trú quán xã Từ Hồ, huyện Đông Yên, nay thuộc thôn Từ Hồ, xã Yên Phú, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm.

49. Trình Chí Sâm

Quê quán: Phường Khúc Phổ, huyện Vĩnh Xương, nay thuộc quận Ba Đình, Hà Nội.

Thi đỗ Đệ tam giám đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Công bộ Thượng thư, Thiếu bảo chưởng lục bộ sự kiêm Đông các đại học sỹ, tước Từ Hồ bá.

50. Hoàng Chính Liêm

Quê quán: Xã Nghĩa Trai, huyện Gia Lâm, nay là thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Tuất niên 21 (1490) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Đô ngự sử.

51. Đỗ Nhân (1474-1518)

Quê quán: Xã Lại Ốc, huyện Tế Giang, nay thôn Lại Ốc, xã Long Hưng, huyện Văn  Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giám tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến Hộ bộ Thượng thư kiêm Đô ngự sử, Đông các đại học sỹ, Nhập thị kinh diên.

52. Phạm Tiến (1446-?)

Quê quán: Xã Lại Ốc, huyện Tế Giang, nay là thôn Lại Ốc, xã Long Hưng, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giám tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện thừa chỉ.

53. Vũ Đạt

Quê quán: Xã Vĩnh Bảo, huyện Tế Giang, nay thôn Vĩnh Bản, xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Đô Ngự sử.

54. Đỗ Cảnh Lược (1451-?)

Quê quán: Xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Giàng, nay là thôn Cẩm Sơn, xã Cẩm Xá, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng Giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thượng thư.

55. Đỗ Thọ

Quê quán: Xã Tuấn Dị, huyện Gia Lâm, nay là thôn Tuấn Dị, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông. Được cử làm Chánh sứ sang nhà Minh.

Làm quan đến chức Thị lang.

56. Nguyễn Thì Ung (1468 - ?)

Quê quán: Xã Đa Ngưu, huyện Tế Giang, nay thuộc xã Tân Tiến, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thượng thư, hàm Thiếu bảo, tước Thông quốn công.

57.Lương Đức Uy

Quê quán: Xã Đào Xá, huyện Kim Động, nay là thôn Đào Xá, xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Thừa chính sứ.

58. Đỗ Tuy (1456 - ?)

Quê quán: Xã Chu Cẩu, huyện Gia Lâm, nay là thôn Chu Cầu, xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

59. Nguyễn Lăng (1452 - ?)

Quê quán: Xã Như Lân, huyện Tế Giang, nay là thôn Như Lân, xã Long Hưng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông.

60. Nguyễn Thanh (1467 - ?)

Quê quán:Xã Nghĩa Trai, huyện Gia Lâm, nay là thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Hồng Đức 27 (1496) đời Lê Thánh Tông.

Làm quan đến Lễ bộ Thượng thư kiêm Đông các đại học sỹ.

61. Nguyễn Trí Tri

Quê quán: Xã Ngải Dương, huyện Văn Giang, nay là thôn Ngải Dương, xã Đình Dù, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến chức Lễ bộ Hữu thị lang.

62. Vũ Đạo Quang

Quê quán: Xã Trung Lập, huyện Đường Hào, nay là thôn Trang Lập, xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến Chuyển vận sứ.

63. Bùi Lệnh Tá

Quê quán: Xã Đặng Xá, huyện Tiên Lữ, nay thuộc thôn Đặng Xá, xã Cương Chính huyện Kim Động.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2(1499) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến Đô cấp sự trung.

64. Chu Tông Văn

Quê quán: Xã Đa Sỹ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông.

Làm quan đến chức Đông các đại học sỹ.

65. Vũ Châu

Quê quán: Xã Dị Sử, huyện Đường Hào, nay là Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông. Từng đi sứ nhà Minh.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện Hiệu lý.

Nguồn: Các nhà khoa bảng Hưng Yên  (1075 - 1919), Thư viện tỉnh Hưng Yên, năm 1999

 

 

Tin liên quan