KỶ NIỆM 49 NĂM NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (30/4/1975 - 30/4/2024); KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7/5/1954 - 7/5/2024); KỶ NIỆM 134 NĂM NGÀY SINH CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH (19/5/1890 - 19/5/2024)
Danh nhân Hưng Yên
Đăng ngày: 19/12/2018 - Lượt xem: 1332
Các nhà khoa bảng Hưng Yên (phần 3)

Chế độ khoa cử và chính sách sử dụng nhân tài của các triều đại phong kiến đã tạo điều kiện cho các đời vua chúa giữ gìn và xây dựng non sông đất nước. Triều đình nhờ đó mà có nhiều danh sỹ, công thần tận trung với vua, với nước.. Nhiều văn gia, thi sỹ lỗi lạc để lại những tác phẩm lớn có giá trị được người đời truyền tụng...

131. Lê Viết Thảng (1525 - ?)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay thuộc xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 12 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan nhà Mạc đến chức Hữu thị lang.

132. Đỗ Cung (1555 -?)

Quê quán: Xã Đỗ Xá huyện Đường Hào, nay là thôn Đỗ Xá, thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ tam danh (Thám hoa) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Đông các hiệu thư.

133. Đỗ Trực (1537 - ?)

Quê quán: Xã Lại Ốc, huyện Văn Giang, nay là thôn Lại Ốc, xã Long Hưng, huyện  Văn Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Đông các đại học sỹ, tước An Giang hầu.

134. Vũ Thanh (1541- ?)

Quê quán: Xã La Mạt, huyện Đường Hào, nay là thôn La Mát, xã Phù Ủng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi, niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Tham chính.

135. Nguyễn Hằng

Quê quán: Xã Hoa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Tham chính, tước Thọ Kiều bá.

136. Nguyễn Nhân Phức (1537 - ?)

Quê quán: Xã Như Phượng, huyện Văn Giang, nay thuộc thôn Như Phượng, xã Long Hưng, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

137. Phạm Hữu Năng (1563 - ?)

Quê quán: Xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Giàng, nay thuộc thôn Cẩm Sơn, xã Cẩm Xá, huyện Yên Mỹ

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

138. Đặng Kính Chỉ  (1523 - ?)

Quê quán: Xã Yên Tập, huyện Đường Hào, nay là thôn Ngọc Lập, xã Phùng Chí Kiên, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Mùi, niên hiệu Quang Hưng 18 (1595) đời Lê Thế Tông.

Làm quan đến chức Lại khoa cấp sự trung, nhập thị kinh diên.

139. Nguyễn Đức Trạch (1555 -1613)

Quê quán: Xã Ngọc Lập, huyện Đường Hào, nay là thôn Ngọc Lập, xã Phùng Chí Kiên, huyện Mỹ Văn.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Quang Hưng 18 (1595) đời Lê Thế Tông.

Làm quan đến chức Tự khanh

140. Nguyễn Nghiêu Thần (1555 - ?)

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Văn Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Dần niên hiệu Hoàng Đinh 2 (1602) đời Lê Kính Tông.

Làm quan đến chức Tự khanh.

141. Đỗ Khác Kính (1569- )

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Văn Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Thìn niên hiệu Hoằng Đinh 4 (1604) đời Lê Kính Tông

Làm quan đến chức Lại bộ Hữu thị lang, tước Lê quân công.

142. Đỗ Khắc Niệm

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Văn Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiện Hoằng Định 7 (1607) đời Lê Kính Tông.

Làm quan đến chức Cấp sự trung.

143. Nguyễn Đức Lương

Quê quán: Xã Như Lân, huyện Văn Gtang, nay thuộc thôn Như Lân, xã Long Hưng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Hoằng Định 10 (1610) đời Lê Kính Tông.

Làm quan đến chức Tham chính.

144. Nguyễn Kinh Tế (1588 - ?)

Quê quán: Xã An Khải, huyện Đường Hào, nay là thôn An Khải, xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Hoằng Đinh 13 (1613) đời Lê Kính Tông. Từng đi sứ sang nhà Minh.

Làm quan đến chức Hình bộ Hữu thị lang, tước hầu.

145. Trần Nghi (1584 - ?)

Quê quán: Xã Chu Cầu, huyện Gia Lâm, nay là thôn Chu Cầu, xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Hoằng Định 16 (1616) đời Lê Kính Tông.

Làm quan đến chức Dực vận tán trị công thần. Lễ bộ Tả thị lang, tước Thọ Xuyên hầu.

146. Dương Thuần (1587 - 1667)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay là xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Vĩnh Tộ 10 (1628) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Thừa chính sứ, thăng Hữu thị lang.

147. Phạm Công Trứ (1602 -1675)

Quê quán: Xã Liêu Xuyên, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xuyên, xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Vĩnh Tộ 10 (1628) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Tham tụng, Lại bộ Thượng thư kiêm Đông các Đại học sỹ, chưởng Lục bộ sự, hàm Thiếu bảo.

149. Ngô Văn Chính (1597 - ?)

Quê quán: Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Dương Hòa 3 (1637) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Phụng Thiên Phủ doãn.

150. Ngô Triệt (1588 - ?)

Quê quán: Xã Đường Hào huyện Đường Hào, nay thuộc xã Trung Hòa, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Dương Hòa 3 (1637) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Hộ bộ Tả thị lang.

151. Nguyễn Kinh Học (1585 • ?)

Quê quán: Xã An Khải, huyện Đường Hào, nay là thôn An Khải, xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Dương Hòa 3 (1637) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Thừa chính sứ.

152. Trần Ngọc Nguyên

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay là xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhị giáp đồng tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Thìn niên hiệu Dương Hòa 6 (1640) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Binh bộ Tả thị lang.

153. Dương Hạo (1615 -1672)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay là xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Dương Hòa 6 (1640) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến Ngự sử đài đô ngự sử.

154. Nguyễn Tính

Quê quán: Xã Hòa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Dương Hòa 6 ((1640) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Lễ bộ Hữu thị lang.     

155. Trịnh Lương Bật (1579-1661)

Quê quán: Xã Lỗ Xá, huyện Cẩm Giàng, nay là thôn Lỗ Xá, xã Nhân Hòa, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Dương Hòa 6 (1640) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Hình bộ Tả thị lang.

156. Đặng Thuần Nhân (1607 - ?)

Quê quán: Xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Giàng, nay là thôn Cẩm Sơn, xã Cẩm Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Dương Hòa 6 (1640) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Hộ bộ Cấp sự trung.

157. Vũ Vinh Tiến (1620 - ?)

Quê quán: Xã Phủ Ủng huyện Đường Hào, nay là xã Phù Ủng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Dương Hòa 6 (1640) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Tự khanh.

158. Nguyễn Như Uyên (1613- ?)

Quê quán: Xã Thụy Trang, huyện Đường Hào, nay là thôn Thụy Trang, xã Trung Hưng, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Dương Hòa 6 (1640) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

159. Phạm Văn Đạt (1610 - ?)

Quê quán: Xã Phi Bình, huyện Đông Yên, nay là thôn Thọ Bình, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Phúc Thái 4 (1646) đời Lê Chân Tông.

Làm quan đến chức Hộ bộ Tả thị lang.

160. Đinh Tất Hưng (1617 - ?)

Quê quán: Xã Ngọ Cầu, huyện Gia Lâm, nay là thôn Ngọ Cầu,  xã Như Quỳnh, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Phúc Thái 4 (1646) đời Lê Chân Tông. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

161. Phùng Viết Tu (? - 1662)

Quê quán: Xã Đình Luân, huyện Gia Lâm, nay thuộc xã Tân Quang, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Khánh Đức 4 (1652) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Thiêm đô ngự sử.

162. Đỗ Thạnh (1615 - ?)

Quê quán:  Xã Phù Vệ, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Tân Phúc, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Vĩnh Thọ 4 (1661) đời Lê Thần Tông.

Làm quan đến chức Giám sát.

163. Ngô Hải (1638 - ?)

Quê quán: Xã Đường Hào, huyện Đường Hào, nay thuộc xã Trung Hòa, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Cảnh Trị 2 (1664) đời Lê Huyền Tông.

Làm quan đến chức Phó đô ngự sử.

164. Lê Hữu Danh (1642 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Trị 8 (1670) đời Lê Huyền Tông.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

165. Hoàng Công Chí (1641 - 1719)

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Trị 8 (1670), đời Lê Huyền Tông.

Làm quan đến chức Công bộ Thượng thư, Nhập thị kinh diên, tước Thi Khanh bá.

166. Nguyễn Chí Trung (1648 -1725)

Quê quán: Xã Lực Điền, huyện Đông Yên, nay là thôn Lực Điền, xã Minh Châu, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Trị 8 (1670) đời Lê Huyền Tông.

Làm quan đến chức Thừa chính sứ.

167. Bùi Quang Vân (1646 - ?)

Quê quán: Xã Tiểu Lan, huyện Đông Yên, nay là thôn Tiểu Quan, xã Phùng Hưng, Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Dương Đức 2 (1673) đời Lê Gia Tông.

Làm quan đến chức Giám Sát.

168. Bùi Công Phụ (1642 - ?)

Quê quán: Xã Bình Dân, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Dân, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn (1676) niên hiệu Vĩnh Trị 1 (1676) đời Lê Hy Tông.

Làm quan đến chức Đô cấp sự trung, tước nam.

169. Phạm Quang Chiếu (1650 -?)

Quê quán: Xã Đào Xá, huyện Đường An, nay là thôn Đào Xá, xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Vĩnh Trị 1 (1676) đời Lê Hy Tông.

Làm quan đến chức Cấp sự trung.

170. Phạm Công Phương (1642 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Xuyên, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xuyên, xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thân niên hiệu Vĩnh Trị 5 (1680) đời Lê Hy Tông.

Làm quan đến chức Cấp sự trung.

171. Hoa Công Phương (1651-?)

Quê quán: Xã Bình Dân, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Dân, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Hợi niên hiệu Chính Hòa 4 (1683) đời Lê Hy Tông.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

172. Nguyễn Hành (1656-?)

Quê quán: Xã Hòa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Chính Hòa 9 (1688) đời Lê Hy Tông. Năm Quý Dậu (1693) ông đỗ khoa thi Từ mệnh.

Làm quan đến chúc Tả thị lang, tước tử.

173. Lê Hữu Hỷ (1674 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Chính Hòa 21 (1700) đời Lê Hy Tông.

Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

174. Lê Vỹ (1677 - 7)

Quê quán: Xã Hòa Bình, huyện Văn Giang, nay thuộc xã Hoàn Long, huyện Châu Giang.

Thi đỗ đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh dần niên hiệu Vĩnh Thịnh 6 (1710) đời Lê Dụ Tông.

Làm  quan đến chức Binh bộ Hữu thị lang, tước hầu.

175. Lê Hữu Mưu (1675 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Dần niên hiệu Vĩnh Thịnh 6 (1710) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Công bộ Hữu thị lang.

176. Đặng Khanh (1665 - ?)

Quê quán: Xã Phú Thị, huyện Đông Yên, nay là thôn Phú Thị, xã Mễ Sở, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Dần niên hiệu Vĩnh Thịnh 6 (1710) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

177. Quản Danh Dương (1666 - 1730)

Quê quán: Xã Hoa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Hoa Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Dần niên hiệu Vĩnh Thịnh 6 (1710) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm thừa chỉ.

178. Hoàng Công Bảo (1680 - ?)

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay là xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Canh Dần niên hiệu Vĩnh Thịnh 6 (1710) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm thừa chỉ.

179. Dương Lệ (1678 -1741)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay là xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Vĩnh Thịnh 8 (1712) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Công bộ Tả thị lang.

180. Lê Hữu Kiều ( 1691 -1760).

Quê quán: Xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Vĩnh Thịnh 14 (1718) đời Lê Dụ Tông.

181. Hà Sách Dự (1682 - ?)

Quê quán: Xã Yên Nhân, huyện Đường Hào, nay là thị trấn Bần Yên Nhân, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Vĩnh Thịnh 14 (1718) đời Lê Dụ Tông. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.

182. Dương Quán (1687 - ?)

Quê quán:  Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay thuộc xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Vĩnh Thịnh 14 (1718) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Giám sát

183. Nguyễn Quốc Dực (1693 - ?)

Quê quán: Xã Hoa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Vĩnh Thịnh 14 (1718) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Tham chính.

184. Trần Đình Thu (1692 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, Xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Bảo Thái 2 (1721) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Tự Khanh.

185. Nguyễn Xuân Vịnh (1680 - ?)

Quê quán: Xã Yên Phú, huyện Đường Hào, nay thuộc thôn Yên Phú, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Bảo Thái 2 (1721) đời Lê Dụ Tông. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.

186. Trần Viêm (1699-1695)

Quê quán: Xã Hải Thiên, huyện Tiên Lữ, nay thuộc thôn Hải Yến, Hải Triều, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Bảo Thái 5 (1724) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Đông các Đại học sỹ.

187. Quản Dĩnh (1685 -?)

Quê quán: Xã Hoa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Bảo Thái 8 (1727) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Tự khanh.

188. Nguyễn Đình Bá (1695 -?)

Quê quán: Xã Bình Dân, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Dân, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Bảo Thái 8 (1727) đời Lê Dụ Tông.

Làm quan đến chức Thừa chỉ.

189. Quản Đình Du (1703 - ?)

Quê quán: Xã Hoa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Hợi niên hiệu Vĩnh Khánh 3 (1731) đời Lê Duy Phường.

Làm quan đến chức Hàn lâm đãi chế.

190. Đỗ Thành Doãn (1700 - ?)

Quê quán: Xã Lan Xuyên, huyện Đông Yên, nay là thôn Quan Xuyên, xã Thành Công, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Long Đức 2 (1733) đời Lê Thuần Tông.

Làm quan đến chức Hiệu thư.

191. Nguyễn Bá Tuần (1699 - ?)

Quê quán: Xã Đa Hòa, huyện Đông Yên, nay là thôn Đa Hòa, xã Bình Minh, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiện Vĩnh Hựu 2 (1736) đời Lê Ý Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện Đãi chế.

192. Phạm Sỹ Thuyên (1697 - ?)

Quê quán: Xã Trung Lập, huyện Đường Hào, nay thuộc thôn Trung Lập, xã Dị Sử huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Quý Hợi niên hiệu Cảnh Hưng 4 (1743) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm thị thư.

193. Lê Trọng Tín (1722 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Cảnh Hưng 9 (1748) đời Lê Hiển Tông.

194. Dương Trọng Khiêm (1727 -1787)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay thuộc thôn Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Cảnh Hưng 15 (1754) đời Lê Hiển Tông.

195. Dương Sử (1716 -1774)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, nay thuộc thôn Lạc Đạo, xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Cảnh Hưng 15 (1754) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Đại lý tự khanh.

196. Đào Duy Điển (1724 - ?)

Quê quán: Xã Đào Xá, huyện Đường An, nay là thôn Đào Xá, xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Cảnh Hưng 18 (1757) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Thừa chính sứ, Lễ khoa đô cấp sự trung.

197.Nguyễn Đình Tố (1738- ?)

Quê quán: Xã Bình Dân, huyện Đông Yên, nay là thôn Bình Dân, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Cảnh Hưng 30 (1769) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện thị độc, tước Ngọ Khê tử.

198. Nguyễn Huy Trạc (1733 -1788)

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Văn Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Cảnh Hưng 30 (1769) đời Lê Hiển Tông.

Đầu đời Lê Chiêu Thống (1787), ông được bổ chức Tham tri chính sự.

199. Trần Công Xán (1731 - ?)

Quê quán: Xã Yên Vĩ, huyện Đông Yên, nay thuộc thôn An Vĩ, xã An Vĩ, huyện Khoái Châu.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Cảnh Hưng 33 (1772) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Hình bộ Thượng thư, tước Phái Trạch hầu

200. Lê Hữu Dung (1745 - ?)

Quê quán: Xã Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là thôn Liêu Xá, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ .

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Cảnh Hưng 36 (1775) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm thị thư, tước Hào Khê bá.

201. Hoàng Bính Chính (1736 - 1785)

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, nay thuộc xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi. Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Cảnh Hưng 36 (1775) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện Hiệu lý.

202. Nguyễn Huy Quân (1744 - ?)

Quê quán: Xã Thanh Khê, huyện Văn Giang, nay là thôn Thanh Khê, xã Minh Hải huyện Mỹ Văn.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân Thịnh khoa Kỷ Hợi niên hiệu cảnh Hưng 40 (1779) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm viện đãi chế, Thự hiến sát sữ.

203. Nguyễn Tân (1751 - ?)

Quê quán: Xã An Vĩ, huyện Đông Yên, nay thuộc thôn An Vĩ, xã An Vĩ, huyện Khoái Châu.

Thi Hương đỗ Giải nguyên, Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Cảnh Hưng 42 (1781) đời Lê Hiển Tông.

Làm quan đến chức Hàn lâm đãi chế.

204. Nguyễn Gia Cát (1760 - ?)

Quê quán: Xã Hoa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đồng chế khoa xuất thân Đinh Mùi niên hiệu Chiêu Thống 1 (1787) đời Lê Mẫn Đế.

Làm quan nhà Nguyễn đến chức Lễ bộ Tả tham tri.

205. Tô Trân (1791- ?)

Quê quán: Xã Hoa Cầu, huyện Văn Giang, nay là thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Minh Mệnh 7 (1826).

Làm quan đến chức đến chức Lễ bộ Tả tham tri, sung Sử quán Toản tu.

206. Đặng Văn Khải (1794 - ?)

Quê quán: Xã Lộng Đình, huyện Văn Giang, nay thuộc xã Đại Đồng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Hội nguyên, đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Minh Mệnh 7 (1826).

Làm quan đến chức Lang Trung, sung Phó sứ sang nhà Thanh.

207. Bùi Ngọc Quỹ (1796- 1861)

Quê quán: Xã Hải Thiên, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Mệnh 10 (1829).

Làm đến chức Hữu thị lang, tham tri bộ Hình.

208. Phan Trứ (1794 - ?)

Quê quán: Xã Phù Ủng, huyện Đường Hào, nay là thôn Phù Ủng, xã Phù Ủng, huyện Ân Thi.

Thi đỗ Đình nguyên Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Minh Mệnh 13 (1832).

Làm quan giữ chức Tuần phủ Thuận Khánh.

209. Phạm Sỹ Ái (1806 - ?)

Quê quán: Xã Trung Lập, huyện Đường Hào, nay là thôn Trung Lập, xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Minh Mệnh 13 (1832).

Làm quan đến chức Thị lang bộ Binh.

210. Nguyễn Mậu Trạch (1805 -?)

Quê quán: Xã Như Lân, huyện Văn Giang, tỉnh Bắc Ninh, nay là thôn Như Lân, xã Long Hưng, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Phó bảng khoa Nhâm Thìn niên hiệu Minh Mệnh 13 (1832).

Làm quan Đồng Tri phủ, bị cách chức.

211.   Đào Danh Văn (1804 - ?)

Quê quán: Xã Tiên Phương, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Tiên Phương, xã Thủ Sỹ, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Thiệu Trị 1 (1841 Làm Đốc học Nghệ An.

212. Nguyễn Văn Tố (1843 - ?)

Quê quán: Xã Xuân Dục, huyện Đường Hào, tỉnh Hải Dương, nay là xã Xuân Dục huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Dần niên hiệu Thiệu Trị 2 (1842).

Làm quan Án sát Tuyên Quang.

213. Nguyễn Văn Vĩ (1816 - ?)

Quê quán: Xã Cao Đường, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Cao Đông, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Phó bảng Ân khoa Kỷ tỵ niên hiệu Tự Đức 22 (1869).

214. Phạm Xuân (1850-?)

Quê quán: Xã Bạch Sam, huyện Đường Hào, tỉnh Hải Dương, nay là xã Bạch Sam huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Phó bảng khoa Ất Hợi niên hiệu Tự Đức 28 (1875).

Làm quan Ngự sử.

215. Tô Huân (1826 - ?)

Quê quán: Xã Xuân Cầu, huyện Văn Giang, tỉnh Bắc Ninh, nay thuộc thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Phó bảng khoa Mậu Thìn niên hiệu Tự Đức 21 (1868).

Làm quan Phó quản đạo Hà Tĩnh.

216. Trần Đức Lập (1838 - ?)

Quê quán: Xã Hải Yến, huyện Tiên Lữ, nay là thôn Hải Yến, xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ.

Thi đỗ Phố bảng Ân khoa Kỷ tỵ niên hiệu Tự Đức 22 (1869). Làm quan trí huyện Hoằng Hóa Thanh Hóa.

217. Phan Vân Ái (1850 - ?)

Quê quán: Xã Đồng Tỉnh, huyện Văn Giang, tỉnh Bắc Ninh, nay thuộc thôn Đồng Tỉnh, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Phó bảng khoa Canh Thìn niên hiệu Tự Đức 33 (1880).

218. Chu Mạnh Trinh (1861- 1905).

Quê quán: Xã Phú Thị, huyện Đông Yên, nay là thôn Phú Thị xã Mễ Sở, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Thành Thái 4 (1892).

219. Đặng Quỹ (1845 - ?)

Quê quán: Xã Lộng Đình, huyện Văn Giang, nay thuộc xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm.

Thi đỗ Phó bảng khoa Kỷ sửu niên hiệu Thành Thái I (1889) khoa Ất Dậu (1885) đã thi Hội dự thứ trúng cách nhưng can tội khai không đúng hàm của cha, không được dự thi Đình. Sau khi thi đỗ được bổ chức Tư soạn, lĩnh Giáo thụ.

220. Phạm Văn Thụ (1858 - 1930)

Quê quán: Xã Bạch Sam, huyện Đường Hào, tỉnh Hải Dương, nay là xã Bạch Sam huyện Mỹ Hào.

Thi đỗ Phó bảng khoa Nhâm Thìn niên hiệu Thành Thái 4 (1892).

Làm quan đến chứcThuợng thư bộ Hộ.

221. Nguyễn Đạo Quán (1867 - ?)

Quê quán: Xã Xuân Cầu, huyện Văn Giang, tỉnh Bắc Ninh, nay thuộc thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Cử nhân khoa Tân Mão (1891); đỗ Phó bảng khoa Mậu Tuất niên hiệu Thành Thái 10 (1898).

222. Nguyễn Duy Thiện (1865 - ?)

Quê quán: Xã Đa Ngưu, huyện Văn Giang, tỉnh Bắc Ninh, nay là thôn Đa Ngưu, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang.

Thi đỗ Phó bảng khoa Tân sửu niên hiệu Thành Thái 13 (1901).

223. Vũ Công Thắng

Quê quán: Xã Thổ Hoàng, huyện Ân Thi, đỗ Tiến sỹ.

224. Nguyễn Công Cao

Quê quán: Xã Đan Nhiễm, huyện Tế Giang, nay là thôn Đan Nhiễm, xã Văn Phúc, huyện Châu Giang.

Thi đỗ Thái học sinh triều Trần.

225. Nguyễn Tư

Quê quán: Xã Đa Ngưu, huyện Văn Giang, nay thuộc thôn Đa Ngưu, xã Tân Tiến huyện Châu Giang.

Thi đỗ Trạng nguyên đời Trần.

Làm quan đến chức Bình chương sự, được mang họ Trần .

226. Đoàn Duy Tĩnh

Quê quán: Xã Đại Hạnh, huyện Văn Giang, nay là thôn Đại Hạnh, xã Hoàn Long huyện Châu Giang.

Thi đỗ Đệ nghị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) đời Lê.

227. Trần Thụy

Quê quán: Xã Ngọc Bộ, huyện Văn Giang, nay là thôn Ngọc Bộ, xã Long Hưng huyện Văn Giang.

Thi đỗ Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1329) đời Mạc Đăng Dung.

Làm quan đến chức Hàn lâm.

228. Dương Danh Chú (1696 - ?)

Quê quán: Xã Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, phủ Thuận An, trấn Kinh Bắc, nay là xã Lạc Đạo, huyện Vân Lâm.

Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân khoa Tân Hợi niên hiệu Vĩnh Khánh 3 (1731) đời vua Lê Duy Phường.

Làm quan đến Lại bộ Tả thị lang.

Nguyễn Liên tổng hợp

Nguồn: Các nhà khoa bảng Hưng Yên  (1075 - 1919), Thư viện tỉnh Hưng Yên, năm 1999

 

 

 

 

Tin liên quan